Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh thông báo tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức và thi nâng ngạch công chức khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể năm 2019...
Thực hiện Kế hoạch số 272-KH/TU ngày 12/6/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tổ chức thi tuyển công chức, xét tuyển viên chức và thi nâng ngạch công chức khối Đảng, đoàn thể năm 2019;
Công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai đang tiếp nhận thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (Ảnh: minh họa) |
Căn cứ Quyết định số 1643-QĐ/TU ngày 05/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức và thi nâng ngạch khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể năm 2019;
ư sau:
Tải Phiếu Đăng Ký Dự Tuyển Công Chức
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
- Chỉ tiêu đăng ký thi tuyển công chức: 74 (cấp tỉnh: 40; cấp huyện: 34)
- Chỉ tiêu đăng ký thi nâng ngạch từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên: 27
- Chỉ tiêu đăng ký thi tuyển viên chức: 07
(Theo Quyết định số 1643-QĐ/TU ngày 05/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức và thi nâng ngạch công chức khối Đảng, đoàn thể năm 2019).
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Đối với thi tuyển công chức, xét tuyển viên chức
1.1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, xét tuyển viên chức
1.1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (Theo Quyết định số 1643-QĐ/TU ngày 05/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức và thi nâng ngạch công chức khối Đảng, đoàn thể năm 2019).
1.1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
1.2. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
1.3. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Sau khi tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi, Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh sẽ thông báo mức thu phí tuyển dụng đến các thí sinh, cụ thể:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
2. Đối với thi nâng ngạch công chức
2.1. Điều kiện đăng ký thi nâng ngạch công chức
Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi;
d) Công chức dự thi nâng ngạch phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch đăng ký dự thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
2.2. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Sau khi tổng hợp số lượng công chức dự thi nâng ngạch, Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh sẽ thông báo mức thu phí đến công chức dự thi nâng ngạch, cụ thể:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC, XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC, THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Đối với thi tuyển công chức
1.1. Nội dung, hình thức
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể:
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính.
Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút.
Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1.
Nội dung thi trắc nghiệm được tổ chức thi trên máy vi tính nên không thi môn Tin học.
*Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (phần I và phần II), nếu trả lời đúng 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian thi: 180 phút.
1.2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
1.2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
1.2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
1.2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Đối với thi nâng ngạch công chức
2.1. Nội dung, hình thức
Theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 33, 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể:
Thi nâng ngạch công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thực hiện kết hợp thi chung với thi tuyển công chức.
*Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
Công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (phần I và phần II), nếu trả lời đúng 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của công chức theo tiêu chuẩn của ngạch dự thi.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian thi: 120 phút.
2.2. Cách xác định người trúng tuyển
Theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Người trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch phải có kết quả điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: người dự tuyển là nữ; người dự tuyển là người dân tộc thiểu số; người dự tuyển nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh), trường hợp bằng tuổi nhau thì người có thời gian công tác nhiều hơn là người trúng tuyển.
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.
3. Đối với xét tuyển viên chức
3.1. Nội dung, hình thức
Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 11 và 12 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2:
- Kiểm tra sát hạch về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian: 30 phút.
- Thang điểm: 100 điểm.
3.2. Cách xác định người trúng tuyển
Theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3.2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3.2.3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3.2.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. CÔNG NHẬN KẾT QUẢ TRÚNG TUYỂN, KIỂM TRA HỒ SƠ, RA QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG
- Căn cứ vào kết quả sau khi chấm phúc khảo, Hội đồng tuyển dụng công chức báo cáo, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt công nhận kết quả tuyển dụng.
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức và thi nâng ngạch công chức của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng tuyển dụng công chức thông báo kết quả đến thí sinh trúng tuyển và đơn vị có thí sinh dự tuyển thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy định và ban hành quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với các thí sinh đủ điều kiện theo phân cấp quản lý cán bộ.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức.
Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển dụng đối với vị trí có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo giống như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký trong năm tuyển dụng.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Thí sinh đăng ký dự thi tải Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo Thông báo này tại Website: www.baodongnai.com.vn điền đầy đủ thông tin theo quy định.
1. Thời gian nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
Từ ngày 15/8/2019 đến 15/9/2019 (trong giờ hành chính).
2. Địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển
- Thí sinh đăng ký dự thi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại:
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Số 90 Hà Huy Giáp, Phường Quyết Thắng, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Việc tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển phải có giấy biên nhận, được ký xác nhận của thí sinh và người tiếp nhận (theo mẫu đính kèm).
- Đối với thí sinh gửi phiếu đăng ký dự tuyển theo đường bưu chính, cần có xác nhận của dịch vụ bưu chính về nơi nhận theo quy định.
3. Thời gian, địa điểm ôn tập, tổ chức kỳ thi,… Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo cụ thể sau.
Mọi phản ánh, thắc mắc xin liên hệ trực tiếp về Phòng Tổ chức cán bộ - Ban Tổ chức Tỉnh ủy qua số điện thoại: 0251.3827.090 để được hướng dẫn.
Lưu ý:
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký thi tuyển tại một vị trí tuyển dụng, sau ngày kết thúc nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng sẽ kiểm tra dữ liệu, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ vào 02 chỉ tiêu tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi.
- Ngoài các yêu cầu điều kiện dự thi của từng vị trí tuyển dụng, mỗi thí sinh dự tuyển phải đáp ứng tiêu chuẩn ngạch dự thi, cụ thể:
Ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003) và tương đương:
+ Chứng chỉ ngoại ngữ: Trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Chứng chỉ tin học: Trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thông báo này được niêm yết công khai tại Nhà Công vụ Tỉnh ủy, Số 90 Hà Huy Giáp, Phường Quyết Thắng, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. đăng tải trên trang thông tin điện tử Báo Đồng Nai: www.baodongnai.com.vn, Đài Phát Thanh và Truyền hình Đồng Nai.
Trên đây là nội dung Thông báo tuyển dụng công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể năm 2019, Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh thông báo để các cơ quan, đơn vị và thí sinh biết thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên hệ Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy) để được hướng dẫn.
T/M HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Ru
Ủy viên Ban TVTU, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy
(Đã ký)